kiểu dữ liệu định danh khai báo biên

kiểu vô định void

Kiểu dữ liệu nguyên thủy trong C/C++

Tên tiếng Anh là Primitive Type, còn có thể gọi là kiểu dữ liệu gốc, kiểu dữ liệu có sẵn trong C/C++. Bên cạnh các kiểu dữ liệu gốc này, C/C++ cũng cung cấp các kiểu dữ liệu user-defined. Bảng dưới đây liệt kê 7 kiểu dữ liệu cơ bản trong C/C++:

Kiểu dữ liệu Từ khóa
Boolean bool
Ký tự char
Số nguyên int
Số thực float
Số thực dạng Double double
Kiểu không có giá trị void
Kiểu Wide character wchar_t

Một số kiểu cơ bản có thể được sửa đổi bởi sử dụng một hoặc nhiều modifier này:

  • signed (kiểu có dấu)
  • unsigned (kiểu không có dấu)
  • short
  • long

Bảng sau hiển thị kiểu biến, lượng bộ nhớ nó dùng để lưu giá trị trong bộ nhớ, và giá trị lớn nhất và nhỏ nhất có thể được lưu giữ với các kiểu biến đó:

Kiểu Độ rộng bit Dãy giá trị
char 1 byte -127 tới 127 hoặc 0 tới 255
unsigned char 1 byte 0 tới 255
signed char 1 byte -127 tới 127
int 4 byte -2147483648 tới 2147483647
unsigned int 4 byte 0 tới 4294967295
signed int 4 byte -2147483648 tới 2147483647
short int 2 byte -32768 tới 32767
unsigned short int Range 0 tới 65,535
signed short int Range -32768 tới 32767
long int 4 byte -2,147,483,647 tới 2,147,483,647
signed long int 4 byte Tương tự như long int
unsigned long int 4 byte 0 tới 4,294,967,295
float 4 byte +/- 3.4e +/- 38 (~7 chữ số)
double 8 byte +/- 1.7e +/- 308 (~15 chữ số)
long double 8 byte +/- 1.7e +/- 308 (~15 chữ số)
wchar_t 2 hoặc 4 byte 1 wide character

Kích cỡ của các biến có thể khác với những gì hiển thị trên bảng, phụ thuộc vào compiler và máy tính bạn đang sử dụng.

Từ khóa là một từ dành riêng. Bạn không thể sử dụng nó như là một tên biến, tên hằng số, vv. Danh sách 32 từ khoá trong C++ mà cũng có sẵn trong C được đưa ra dưới đây.

auto break case char const continue default do
double else enum extern float for goto if
int long register return short signed sizeof static
struct switch typedef union unsigned void volatile while

Danh sách 30 từ khoá trong C ++ nhưng không có trong ngôn ngữ C được đưa ra dưới đây.

asm dynamic_cast namespace reinterpret_cast bool
explicit new static_cast false catch
operator template friend private class
this inline public throw const_cast
delete mutable protected true try
typeid typename using virtual wchar_t

Khai báo biến trong C/C++

Khai báo biến trong C/C++ chắc chắn với compiler rằng có một biến đang tồn tại với kiểu và tên đã cho, để mà compiler tiếp tục trình biên dịch mà không cần biết đầy đủ chi tiết về biến đó. Một khai báo biến chỉ có ý nghĩa tại thời gian biên dịch, compiler cần khai báo biến thực sự tại thời điểm kết nối chương trình.

Khai báo biến là hữu ích khi bạn đang sử dụng nhiều file, và bạn định nghĩa biến của bạn ở một trong các file đó mà sẽ có sẵn tại thời điểm kết nối chương trình. Bạn sẽ sử dụng từ khóa extern để khai báo một biến tại bất kỳ đâu. Mặc dù, bạn có thể khai báo một biến nhiều lần trong chương trình C/C++, nhưng nó có thể chỉ được định nghĩa một lần trong một file, một hàm, hoặc một khối code.


(*) Xem thêm
Đã thêm vào giỏ hàng